THỊ TRƯỜNG TÔM MỸ TÍNH ĐẾN 5/8: TÔM NHẬP KHẨU GIẢM
Thị trường nội địa
Trong tuần từ 29/7-4/8, do mùa khai thác tôm thẻ mới bắt đầu nên sản lượng cung cấp cho thị trường không đủ. Nguồn dự trữ tôm nâu giảm đáng kể nhưng giá vẫn ổn định. Do lượng hàng dự trữ tôm nhập khẩu giảm nên đây là cơhội tốt để người tiêu dùng quan tâm hơn đến tôm nội địa. Tuy nhiên, nếu giá tôm trong nước vẫn cao hơn 10% so vớicác tôm nhập khẩu, thì tình hình tôm trong nước sẽ khó cải thiện.
Giá tôm thẻ giao tại New York tiếp tục tăng. Tất cả các cỡ tôm (trừ tôm cỡ lớn nhất) đều tăng giá trong khoảng 0,1-0,6 USD/pao.
Thị trường tôm nhập khẩu
Trong tuần từ 29/7-4/8, nguồn cung tôm nhập khẩu thiếu hụt. Thị phần của Thái Lan và Inđônêxia trên thị trường tômMỹ giảm 30% so với 6 tháng đầu năm 2012. Các nhà sản xuất như Việt Nam, Malaixia vẫn duy trì và tăng thị phần tômtại Mỹ, đã tăng giá tôm lên mức kỷ lục mới. Nguồn cung tôm Mỹ La tinh cho Mỹ để làm nguồn hàng dự trữ thấp hơn, nhất là từ Êcuađo, Pêru và Mêhicô.
Trong tháng 6/2013, nhập khẩu tôm của Mỹ giảm 19,2% so với cùng kỳ. Trong 6 tháng đầu năm, con số này giảm 6,7% so với cùng kỳ năm 2012.
Nguồn cung tôm trong chuỗi giao dịch cũng giảm ở cả khu vực bán buôn, siêu thị, dịch vụ ăn uống và giao hàng trước.
Tuy nhiên, thị trường bị ảnh hưởng không nhiều và có thể phục hồi trong thời gian ngắn.
Giá cả
Trong tuần, nguồn cung tôm sú HLSO ngày càng thiếu hụt khiến lượng dự trữ ngày càng ít và không có các đơn chào hàng mới.
Tuy nhiên, giá không quá cao. Giá tôm Inđônêxia tăng khoảng 0,1 USD và tôm Malaixia tăng 0,15-0,2 USD/pao. Tôm Việt Nam cỡ 13/15 tăng mạnh nhất tăng 1,4 USD/pao, tôm Ấn Độ tăng 0,15 USD-0,4 USD/pao.
Giá tôm sú HLSO tại New York tính đến 5/8
Cỡ (con/pao) | Tôm sú (nuôi) | ||||
Việt Nam | Inđônêxia | Thái Lan | Malaixia | Ấn Độ | |
6/8 | Không có hàng | Không có hàng | Không có hàng | Không có hàng | Không có hàng |
8/12 | nt | 15,70 | -nt- | 15,90 | -nt- |
13/15 | 11,10 | 11,00 | -nt- | 11,25 | -nt- |
16/20 | 8,5 | 7,30 | -nt- | 7,60 | 6,80 |
21/25 | Không có hàng | 6,60 | -nt- | 6,75 | 6,35 |
26/30 | nt | Không có hàng | -nt- | Không có hàng | Không có hàng |
31/35 | nt | 5,90 | -nt- | -nt- | -nt- |
31/40 | nt | 4,90 | -nt- | 4,80 | -nt- |
36/40 | nt | -nt- | -nt- | -nt- | - |
Trong tuần, do nguồn cung thấp, nên tôm từ tất cả các nguồn đều tăng với giá trị từ 0,05 USD/pao (21/25 từ Inđônêxia) lên 0,8 USD/kg (16/20 từ Ấn Độ)
Giá tôm chân trắng nuôi và tôm thẻ biển HLSO tại New York tính đến 5/8 , USD/pao
Cỡ (con/pao) | Tôm thẻ biển | Tôm chân trắng nuôi | ||||
Thái Lan | Ấn Độ | Mêhicô | Pêru | Êcuađo | Inđônêxia | |
<10 |
|
| 13.40 |
|
|
|
<12 |
|
| 11.60 |
|
|
|
13/15 |
| Không có hàng | 8.00 |
|
| 6.60 |
16/20 |
| 6.80 | 7.10 | 7.35 |
| 6.40 |
21/25 | 6.00 | 6.10 | 6.50 | 6.65 |
| 5.75 |
26/30 | 5.65 | 5.55 | 5.20 | 5.60 |
| 5.20 |
31/35 | Không có hàng |
| 3.80 | 5.25 |
|
|
36/40 | 5.00 |
| 3.60 | 4.85 | 4.50 | Không có hàng |
41/50 | 4.70 |
| 3.30 | 4.70 | 4.45 | Nt |
51/60 | 4.45 |
| 3.20 | 4.35 | 4.20 | nt |
61/70 |
| Không có hàng | Không có hàng | 4.10 |
|
|
71/90 |
|
| nt | 3.75 | nt |
|
FIS